Tips: Click on any Hán-Nôm character to look it up in the dictionaries.
Pháp danh lại đổi tên ra Trạc Tuyền.
Sớm khuya tính đủ dầu đèn,
Xuân, Thu cắt sẵn hai tên hương trà.
Nàng từ lánh
dấu
... lánh “gót” vườn hoa,
vườn hoa,
Dường gần rừng tía, dường xa bụi hồng.
Nhân duyên đâu lại còn mong,
Khỏi điều thẹn phấn tủi hồng thì thôi.
Phật tiền thảm lấp sầu
khơi
... thảm lấp sầu “vùi”,
,
Ngày pho thủ tự, đêm nồi tâm hương.
Cho hay giọt nước cành dương,
Lò lòng tưới tắt mọi đường trần duyên.
Sồng nâu
“Nâu sồng” từ trở mầu thiền,
từ trở mầu thiền,
Sân thu trăng đã vài phen đứng đầu.
Cửa
“Quan” phòng then nhặt...
phòng then nhặt lưới mau,
Nói lời trước mặt, rơi châu vắng người.
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Những là ngậm thở
giọt
... ngậm thở “ngùi” than,
than,
Tiểu thư phải buổi vấn an về nhà.
Xăm xăm đến mé
vi hoa
... “vườn” hoa với nàng.
với nàng.
Sụt sùi giở nỗi đoạn trường,
Giọt châu tầm tã đượm
dài
... đượm tràng áo xanh.
áo xanh.