Tips: Click on any Hán-Nôm character to look it up in the dictionaries.
Rút dây sợ nữa động rừng lại thôi
Có khi vui chuyện mua cười
Tiểu thư lại giở những lời đâu đâu
Rằng: "Trong ngọc đá vàng thau
Mười phần ta đã tin nhau cả mười
Gớm cho những miệng
B-T: KHEN cho những CHUYỆN.
dông dài
Bướm ong lại đặt những lời nọ kia
Thiếp dầu vụng chẳng hay suy
Đã nhơ bụng nghĩ lại bia miệng cười”.
Thấy lời thủng thỉnh như chơi
Thuận lời chàng cũng nói xuôi đỡ đòn
Những là cười phấn cợt son
Đèn khuya chung bóng, trăng tròn sánh vai
Thú quê
thuần hức
THUẦN là rau thuần, HỨC là một loại cá, chỉ những thứ đồ ăn quê kiểng. Chữ HỨC có sách lại phiên theo âm Nôm là VƯỢC, và gây tranh luận (xin xem TT12 chú rõ hơn).
bén mùi
Giếng vàng đã rụng một vài lá ngô
Chạnh niềm nhớ cảnh giang hồ
Một màu
B-T: một NIỀM.
quan tái mấy mùa gió trăng
Tình riêng chưa dám
hở răng
B-T: RỈ răng.
Tiểu thư trước đã liệu chừng nhủ qua