Tips: Nhấp vào kí tự Hán Nôm để tra cứu trong từ điển.
Nỗi riêng lớp lớp sóng giồi
Nghĩ đòi cơn lại sụt sùi đòi cơn
Giọng kiều
Không viết hoa vì không phải chữ tên của Kiều, chữ kiều này chỉ chung người đẹp. Chữ tên của Kiều 翹 vốn nghĩa là lông dài nhất ở đuôi chim, hàm ý cái “nổi” nhất.
rền rĩ trướng loan
Nhà huyên
dịch chữ huyên đường, chỉ người mẹ. Các sách có giải nghĩa rõ chữ huyên nhưng thấy không cần dẫn ở đây.
chợt tỉnh hỏi cơn cớ gì
"Cớ sao trằn trọc canh khuya
Màu hoa lê hãy đầm đìa giọt mưa”.
Thưa rằng: "Chút phận ngây thơ
Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền
Buổi ngày chơi mả Đạm Tiên
Nhắp đi thoắt thấy ứng liền chiêm bao
Đoạn trường là số thế nào
Bài ra thế ấy vịnh vào thế kia
Cứ trong mộng triệu mà suy
Thân
B-T: PHẬN.
con thôi có ra gì mai sau”.
Dạy rằng: "Mộng huyễn chắc dâu
Bỗng không mua não
chác
B-T: CHUỐC.
sầu nghĩ nao”.
Vâng lời khuyên giải thấp cao
Chưa xong điều nghĩ
lại dào
B-T: ĐÃ dào.
mạch tương
Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng
Nách tường bông liễu
bay sang láng giềng
B-T: bay NGANG TRƯỚC MÀNH.