Tips: Click on any Hán-Nôm character to look it up in the dictionaries.
Trơ như đá, vững như đồng,
Ai lay cho chuyển, ai rung chẳng dời.
Quan quân
truy sát
Truy sát: đuổi theo mà giết.
đuổi dài,
Ù Ù sát khí, ngất trời ai đang!
Trong hào, ngoài luỹ tan hoang,
Loạn quân vừa dắt tay nàng đến nơi,
Trong vòng tên đá bời bời,
Thấy Từ còn đứng giữa trời trơ trơ.
Khóc rằng: "
Trí dũng
Trí dũng: kẻ anh hùng vừa có trí thông minh vừa có sức lực phi thường.
có thừa,
Bởi nghe lời thiếp nên (?)
cơ hội
Cơ hội: dịp xảy ra, đây chỉ cảnh ngộ.
này.
Mặt nào trông thấy nhau đây?
Thà liều sống thác một ngày với nhau!"
Dòng thu
Dòng thu: dòng nước mắt.
như giội cơn sầu,
Dứt lời nàng cũng gieo đầu một bên.
Lạ thay oan khí
tương triền
Tương triền: quấn quít lấy nhau.
!
Nàng vừa phục hạ Từ liền ngã ra.
Quan quân kẻ lại người qua,
Xót nàng sẽ lại vực ra dần dần.
Dẫn vào đến trước trung vũ,
Hồ công thấy mặt ân cần hỏi han.
Rằng: "Nàng chút phận vướng nhan,
Gặp cơn
binh cách
Binh cách: (*binh*: đồ binh khí như súng ống gươm giáo, *cách*: đồ dùng bằng da như yên ngựa) nói chung các binh khí. *Cơn binh cách*: là cơn loạn lạc, cuộc chiến tranh.
nhiều
nàn
Nàn: do chữ *nạn* (tai nạn) đọc chuyển sang thanh bằng cho hợp vần.
cũng thương!
Đã hay
thành toán
Thành toán: (*toán*: trù tính, mưu kế) sự tính toán đã thành được rồi, mưu kế đã thành rồi.
miếu đường
Miếu đường: (*miếu*: tôn miếu, *đường*: minh đường) nhà nước hễ có việc đánh dẹp thì làm lễ cáo ở nhà tôn miếu mà trú nghỉ tại minh đường. *Miếu đường*: nói rộng ra cũng như triều đình.
,
Giúp công cũng có lời nàng mới nên.